API LÀ GÌ? 4 ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA API
Sử dụng API giúp developer đẩy nhanh quá trình phát triển phần mềm, tạo ra sự nhanh chóng, thuận tiện để hướng đến mục tiêu cuối là nâng cao hiệu suất công việc.
API là gì?
API là viết tắt của Application Programming Interface – phương thức trung gian kết nối các ứng dụng và thư viện khác nhau.
Nó cung cấp khả năng truy xuất đến một tập các hàm hay dùng, từ đó có thể trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng.
Thi thoảng vẫn có người lầm tưởng API là một ngôn ngữ lập trình nhưng thực ra, API chỉ là các hàm hay thủ tục thông thường. Các hàm này được viết trên nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau.
Để hiểu rõ hơn API là gì, hãy tưởng tượng bạn đang ngồi trong một nhà hàng, trước mặt bạn là menu để gọi thức ăn. Nhà bếp là một phần của “hệ thống”, nơi sẽ chuẩn bị những món ăn mà bạn gọi. Tuy nhiên, làm thế nào để nhà bếp biết được bạn muốn ăn món nào? Và làm sao để họ phân phối thức ăn đến bàn của bạn? Đây là lúc cần đến sự xuất hiện của người phục vụ, đóng vai trò như API.
Người phục vụ (hay API) sẽ nhận yêu cầu từ bạn và truyền đạt với nhà bếp (hệ thống) những thứ cần làm. Sau đó người phục vụ sẽ phản hồi ngược lại cho bạn, trong trường hợp này, họ sẽ mang thức ăn sau khi nhà bếp hoàn thành đến tận bàn cho bạn.
4 đặc điểm nổi bật của API
API sử dụng mã nguồn mở, dùng được với mọi client hỗ trợ XML, JSON.
API có khả năng đáp ứng đầy đủ các thành phần HTTP: URI, request/response headers, caching, versioning, content forma…. Bạn có thể sử dụng các host nằm trong phần ứng dụng hoặc trên IIS.
Mô hình web API dùng để hỗ trợ MVC như: unit test, injection, ioc container, model binder, action result, filter, routing, controller. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ RESTful đầy đủ các phương thức như: GET, POST, PUT, DELETE các dữ liệu.
Được đánh giá là một trong những kiểu kiến trúc hỗ trợ tốt nhất với các thiết bị có lượng băng thông bị giới hạn như smartphone, tablet…
Ưu và nhược điểm của API
Ưu điểm
Giao tiếp hai chiều phải được xác nhận trong các giao dịch sử dụng API. Cũng chính vì vậy mà các thông tin rất đáng tin cậy.
API là công cụ mã nguồn mở, có thể kết nối mọi lúc nhờ vào Internet.
Hỗ trợ chức năng RESTful một cách đầy đủ.
Cấu hình đơn giản khi được so sánh với WCF (Window Communication Foundation). Cung cấp cấp trải nghiệm thân thiện với người dùng.
Nhược điểm
Tốn nhiều chi phí phát triển, vận hành, chỉnh sửa.
Đòi hỏi kiến thức chuyên sâu.
Có thể gặp vấn đề bảo mật khi bị tấn công hệ thống.
Mình sử dụng API trong hầu hết những dự án web application và mobile application. Mục đích là để kết nối thư viện, dữ liệu giữa những nền tảng khác nhau. Tuy nhiên, tính bảo mật của API còn kém, khiến mình đau cả đầu (cười). – Ngọc Thái chia sẻ –
Ứng dụng của API
Web API: Là hệ thống API được sử dụng trong các hệ thống website, chẳng hạn: Google, Facebook… Hầu hết các website đều cung cấp hệ thống API cho phép bạn kết nối, lấy dữ liệu hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu. Đa số Web API được thiết kế theo tiêu chuẩn RESTful.
API trên hệ điều hành: Windows hay Linux có rất nhiều API. Họ cung cấp các tài liệu API là đặc tả các hàm, phương thức cũng như các giao thức kết nối. Nó giúp lập trình viên có thể tạo ra các phần mềm ứng dụng có thể tương tác trực tiếp với hệ điều hành.
API của thư viện phần mềm (framework): API mô tả và quy định các hành động mong muốn mà các thư viện cung cấp. Một API có thể có nhiều cách triển khai khác nhau, giúp cho một chương trình viết bằng ngôn ngữ này có thể sử dụng được thư viện viết bằng ngôn ngữ khác.
Làm sao để đảm bảo tính bảo mật cho API?